test
\[\xrightarrow{{}}\]
\[\begin{gathered}
(a)\,\,2M + 3C{l_2}\xrightarrow{{{t^0}}}2MC{l_3}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(b)\,\,2M + 6HCl\xrightarrow{{}}2MC{l_3} + 3{H_2} \hfill \\
(c)\,\,2M + 2X + 2{H_2}O\xrightarrow{{}}2Y + 3{H_2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(d)\,\,Y + C{O_2} + 2{H_2}O\xrightarrow{{}}Z + KHC{O_3} \hfill \\
\end{gathered} \]
$$
\left\{
\begin{array}{c}
a_1x+b_1y+c_1z=d_1 \\
a_2x+b_2y+c_2z=d_2 \\
a_3x+b_3y+c_3z=d_3
\end{array}
\right.
$$
\[{K_2}C{r_2}{O_7}\xrightarrow{{ + FeS{O_4} + {H_2}S{O_4}}}X\xrightarrow{{ + NaOH\,\,đặc}}Y\xrightarrow{{ + (B{r_2} + NaOH)}}Z\]
\[Cr\xrightarrow{{{t^0},\,C{l_2}\,dư }}X\xrightarrow{{ + \,\,\,KOH\,(đặc\,dư \,) + C{l_2}}}Y\]
\[Cr\xrightarrow[{{t^0}}]{{C{l_2}\,dư }}X\xrightarrow{{ + \,\,\,KOH\,(đặc\,dư ) + C{l_2}}}Y\]
\[\overset {{\text{xt}}{\text{, }}{{\text{t}}^{_{^{\text{o}}}}}} \leftrightarrows \]
\[\underset{{}}{\overset{{{\text{xt}}{\text{, }}{{\text{t}}^{_{^{\text{o}}}}}}}{\leftrightarrow}}\]
\[\overset {123} \leftrightarrows \]
\((a)\,\,2M + 3C{l_2}\;\;\overset{t^{0} }{\rightarrow} \;\;2MC{l_3}\)Câu 1: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
A. \(2C{H_3}CHO\, + \,5{O_2}\;\;\overset{t^{0} }{\longrightarrow} \;\;4C{O_2} + 4{H_2}O\)
B. \(C{H_3}CHO\, + \,2AgN{O_3} + 3N{H_3} + {H_{2}}O\;\;\overset{t^{0} }{\longrightarrow} \;\;C{H_3}COON{H_4} + 2N{H_4}N{O_3} + 2Ag\)
C. \(C{H_3}CHO\, + \,{H_2}\;\;\overset{Ni,\,t^{0} }{\longrightarrow} \;\;C{H_3}CH{ _2}OH\)
D. \(C{H_3}CHO\, + \,B{r_2} + {H_{2}}O\:\:\longrightarrow \:\: C{H_3}COOH + 2HBr\)
(C6H10O5)n \(\:\: \overset{xt,\: H^{+} }{\longrightarrow} \:\:\)C6H12O6 \(\:\: \overset{lên \: men }{\longrightarrow} \:\:\)C2H5OH
X + H2O \(\:\: \overset{xt,\: H^{+} }{\longrightarrow} \:\:\) Y
Y + Br2 + H2O \( \:\:\longrightarrow \:\: \) Axit gluconic + HBr
Axit gluconic + NaHCO3 \( \:\:\longrightarrow \:\: \) Z + Natri gluconat + H2O
Z + H2O \( \:\:\overset{xt,\: H^{+} }{\longrightarrow} \:\:\)X + E
Các chất X, Y lần lượt là
- xenlulozơ, glucozơ. B. saccarozơ, glucozơ. C. tinh bột, fructozơ. D. tinh bột, glucozơ.
$$C_{8}H_{14}O_{4}\;\; +\;\;NaOH\;\;\overset{t^{0} }{\longrightarrow} \;\;X_{1} \;\;+\;\;X_{2} +\;\;H_{2}O\\
X_{1}\;\; +\;\;H_{2}SO_{4}\;\;\longrightarrow \;\;X_{3} \;\;+\;\;Na_{2}SO_{4}\\
X_{3} \;\;+\;\;X_{4}\;\; \overset{xt,\;t^{0} }{\longrightarrow}\;\;Nilon\;6,6\;\; +\;\;H_{2}O$$
Phát biểu nào sau đây đúng?
$$(a)\;X\;\; +\;\;2NaOH\;\;\overset{t^{0} }{\longrightarrow} \;\;X_{1} \;\;+\;\;X_{2} +\;\;H_{2}O\\
(b)\;X_{1}\;\; +\;\;H_{2}SO_{4}\;\;\longrightarrow \;\;X_{3} \;\;+\;\;Na_{2}SO_{4}\\
(c)\;nX_{3} \;\;+\;\;nX_{4}\;\; \overset{xt,\;t^{0} }{\longrightarrow}\;\;Nilon\;6,6\;\; +\;\;2nH_{2}O\\
(d)\;2X_{2} \;\;+\;\;X_{3}\;\; \overset{xt,\;t^{0} }{\longrightarrow}\;\;X_{5}\;\; +\;\;2H_{2}O$$
$$C_{4}H_{6}O_{4}\;\; +\;\;2NaOH\;\;\overset{t^{0} }{\longrightarrow} \;\;2Z \;\;+\;\;Y$$Gluxit (cacbohiđrat) chứa một gốc \(\alpha-\)glucozơ và một gốc \(\beta-\)fructozơ trong phân tử là
Cho chất hữu cơ X: H2N–(CH2)4–CH(NH2)–COOH. Tên thay thế của X là
A. lysin.
B. axit \(\alpha\)-aminoisovaleric.
C. Axit \(\alpha,\varepsilon\)-điaminocaproic.
D. Axit 2,6-điaminohexanoic.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: \(X\;\overset{CH_{3}OH/HCl,\;t^0}{\longrightarrow} \;Y\;\overset{C_{2}H_{5}OH/HCl,,\;t^0}{\longrightarrow} \;Z\;\overset{NaOH_{đặc},\;t^0}{\longrightarrow} \; T\)
Biết X là axit glutamic, Y, Z, T là các chất hữu cơ chứa nitơ. Công thức phân tử của Y và T lần lượt là
A. C7H14O4NCl và C5H7O4Na2N.
B. C6H12O4NCl và C5H7O4Na2N.
C. C6H12O4N và C5H7O4Na2N.
D. C7H15O4NCl và C5H8O4Na2NCl.
Peptit X bị thủy phân theo phương trình phản ứng X + 2H2O\( \;\;\overset{xt }{\longrightarrow} \;\; \)2Y + Z (trong đó Y và Z là các amino axit). Thủy phân hoàn toàn 4,06 gam X thu được m gam Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần vừa đủ 1,68 lít khí O2 (đktc), thu được 2,64 gam CO2; 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 (đktc). Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi của Y là ĐẠI HỌC NĂM 2013
A. glyxin.
B. alanin.
C. lysin.
D. axit glutamic.